Tên khoa học: Rhizoma Glycyrrhizae
Tên gọi khác: Quốc lão, Linh thảo, Lộ thảo (Bản Kinh), Mỹ thảo, Mật cam (Biệt Lục), Thảo thiệt (Thiệt Tịch Thông Dụng Giản Danh), Linh thông (Ký Sự Châu), Diêm Cam thảo, Phấn cam thảo (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Điềm căn tử (Trung Dược Chí), Điềm thảo (Trung Quốc Dược Học Thực Vật Chí), Phấn thảo (Quần Phương Phổ), Bổng thảo (Hắc Long Giang Trung Dược), Cam thảo bắc (Dược Liệu Việt Nam).
Xuất xứ: Tân Cương
Bộ phần dùng: Thân rễ
Thành phần hóa học: Saponin (Glycyrrhizinm, Glycyrhiza), floavonoid (liquiritigenin, liquirtin)
Tính vị: Vị ngọt, tính bình.
Quy kinh: Phế, Tâm, Tỳ, Vị và thông 12 kinh
Công năng: Bổ tỳ ích khí, hóa đàm chỉ khái, hoãn cấp, chỉ thống, giải độc Sao vàng (ôn trung nhuận phế, điều hòa các vị thuốc)
Chủ trị: Tỳ vị hư nhược ( tiêu lỏng, thân thể mệt mỏi kém ăn)
Điều trị: Miễn dịch, long đờm, ho mất tiếng, tiêu lỏng , lợi tiểu, giải độc, chống đông máu,
Liều dùng: 4 -12 g
Kiêng ky: Không dùng chung với các vị Đại kích, Nguyên hoa, Cam toại.
Để phân biệt các loại cam thảo khác nhau như cam thảo chích mật hàng trồng, cam thảo chích mật tự nhiên, cam thảo hoang dã và cam thảo phiến, ta có thể dựa vào nguồn gốc, cách chế biến và đặc điểm của từng loại:
Cam thảo chích mật hàng trồng:
- Nguồn gốc: Được trồng có kiểm soát, thường trong các nông trại hoặc vùng trồng cây cam thảo.
- Chế biến: Được chích mật (tẩm mật ong) để tăng tính dược lý và hương vị.
- Đặc điểm: Cây cam thảo hàng trồng thường có kích thước và hình dáng đồng đều, dễ nhận diện và thường có màu sáng hơn.
Cam thảo chích mật tự nhiên:
- Nguồn gốc: Cây cam thảo mọc tự nhiên trong môi trường hoang dã, không qua canh tác.
- Chế biến: Tương tự như cam thảo chích mật hàng trồng, cũng được tẩm mật ong.
- Đặc điểm: Cam thảo tự nhiên có thể có hình dáng và kích thước không đồng đều, màu sắc thường sẫm hơn và hương vị mạnh hơn do hàm lượng dưỡng chất cao.
Cam thảo hoang dã:
- Nguồn gốc: Mọc tự nhiên, không qua canh tác hay kiểm soát.
- Chế biến: Không được tẩm mật ong, thường được sử dụng dưới dạng tự nhiên hoặc phơi khô.
- Đặc điểm: Thường có hình dáng và kích thước không đồng đều, màu sắc đậm hơn, và hương vị tự nhiên, mạnh hơn so với cam thảo trồng.
Cam thảo phiến:
- Nguồn gốc: Có thể là cam thảo trồng hoặc tự nhiên.
- Chế biến: Được cắt lát mỏng sau khi thu hoạch và sấy khô.
- Đặc điểm: Hình dạng là các lát mỏng, dễ sử dụng trong pha chế hoặc chế biến thuốc. Màu sắc và hương vị tùy thuộc vào nguồn gốc của cây cam thảo.
Phân biệt công dụng:
- Chống viêm: Cam thảo hoang dã và cam thảo chích mật tự nhiên thường có tác dụng mạnh hơn do hàm lượng dưỡng chất cao hơn.
- Kháng khuẩn: Tất cả các loại cam thảo đều có tác dụng kháng khuẩn, nhưng cam thảo tự nhiên và hoang dã thường hiệu quả hơn.
- Giảm đau: Cam thảo chích mật (cả hàng trồng và tự nhiên) thường được ưa chuộng hơn do thêm tác dụng bồi bổ từ mật ong.
- Giải độc gan: Cam thảo hoang dã và tự nhiên thường có tác dụng giải độc gan mạnh hơn.
- Hỗ trợ tiêu hóa: Cả bốn loại đều có công dụng hỗ trợ tiêu hóa tốt.
Phân biệt về đặc điểm:
- Cam thảo chích mật hàng trồng: Đồng đều về hình dáng, màu sáng.
- Cam thảo chích mật tự nhiên: Không đồng đều, màu sẫm hơn.
- Cam thảo hoang dã: Hình dáng không đồng đều, màu đậm.
- Cam thảo phiến: Dạng lát mỏng, dễ sử dụng.