Tên khoa học: Mendulla Junci effusi.
Tên gọi khác: Đăng thảo, Hổ tu thảo, Bích ngọc thảo, Tịch thảo, Xích tu, Cổ ất tâm, Đăng thị, Thần đăng nhị, Bấc, Cây Bấc, cỏ Bấc, cỏ Bấc đèn, Tâm Bấc, Tim bấc, Bấc đèn dầu lạc.
Xuất xứ: Giang Tô, Tứ Xuyên , Phúc Kiến.
Bộ phận dùng: Lõi thân đã phơi hay sấy khô.
TPHH: Effusus A 9,10-dihydrophenanthrene, dehydroeffusol, effusol, dehydrojuncusol, juncusol, juncuenin B, juncuenin D, dehydrojuncuenin B, luteolin 5-methyl ete, luteolin, và phenanthrenes, 4-hydroxy-2, 3-dimethyl-2-nonen-4-olid.
Tính vị, quy kinh: Vị ngọt, nhạt, tính hơi hàn. Quy kinh Tâm, Phế, Tiểu trường.
Công năng: Giáng Tâm hoả, thanh Phế nhiệt, lợi tiểu tiện thông xối
Chủ trị: cầm máu, lợi tiểu, trị sỏi niệu, thông tim, tiêu hỏa. Chủ yếu do lậu; phù thũng; tiểu khó; vàng da nóng ẩm; khó chịu và mất ngủ; trẻ khóc đêm; liệt thanh quản; rệp sáp; chấn thương.
1. Nhiệt chứng tiểu tiện thủy lợi, đầm đìa đau nhức. Lợi tiểu: chứng tiểu buốt, tiểu dắt, tiểu ra máu, ra sỏi.
2. Tâm nhiệt phiền não (Tâm nóng buồn bực), Tâm phiền gây mất ngủ, tiểu nhi dạ đêm (trẻ em tiểu đêm), kinh động kinh.
3. Thanh Tâm hoả: trị sốt cao vật vã, chảy máu cam, nôn mửa do nhiệt Vị, đau bụng do Phế nhiệt, khát nước.
4. Đăng Tâm Thảo đốt bụi thổi cổ họng, có thể trị tê liệt cổ họng.
YHHĐ: An thần, kháng viêm , giảm phù nề, kháng khuẩn, cầm máu.
Liều dùng: 1 - 3g (sắc uống), 15 - 30g (tươi)
Kiêng kỵ: Hạ tiêu Hư Hàn, người tiểu tiện không khống chế được không nên dùng