Tên khoa học: Corydalis ambigua
Tên gọi khác: Huyền hồ sách, Diên hồ sách, Sanh diên hồ. Vũ hồ, Nguyên hồ
Xuất xứ: Triết Giang
Bộ phận sử dụng: Củ rễ được dùng làm thuốc, được gọi là diên hồ sách.
TPHH: một số alkaloid như protin, corybolbin, dehydrocorydalin, corydalin,…
Tính, qui kinh: Vị đắng,phúc, tính ôn. Qui kinh Phế, Vị, Tâm và Can.
Công năng: Chỉ thống, tán ứ, hoạt huyết, lợi khí. Tẩm với giấm làm tăng tác dụng giảm đau, tẩm rượu tăng tác dụng hành huyết. Sao vàng có tác dụng điều huyết, dùng sống có tác dụng phá huyết.
Chủ trị: Đau bụng do khí hư, rối loạn kinh nguyệt, bế kinh, huyết ứ gây đau, chấn thương tụ máu, sản hậu ứ huyết thành hòn cục, trị đau nhức toàn thân, thông lợi tiểu tiện.
YHHĐ: làm tăng nồng độ nội tiết được vỏ thượng thân sản ; cải thiện giấc ngủ, giảm đau, thần kinh; tăng lượng lưu trữ máu ở vành tim, giảm lượng mỡ ở chuột bị xơ động mạch; chế độ dạ dày do histamine và axit axetic ở chuột thực nghiệm.
liều dùng: 4-10g
Kiêng kị: Phụ nữ mang thai, người có chứng rong kinh, băng huyết, người hư yếu và có kinh sớm không nên dùng vị thuốc này. Không sử dụng đồng thời với các loại thuốc chống đông máu.