Tên khoa học: Fructus Tribuli terrestris.
Tên gọi khác: Thích tật lê, Gai chống, Gai sầu.
Xuất xứ:
Bộ phận dùng: Dùng quả chín phơi hay sấy khô của cây Bạch tật lê.
TPHH: Saponin steroid, flavonoid, alkaloid, chất béo, tinh dầu, lignan.
Tính vị, quy kinh: Vị cay, đắng, tính hơi ấm, hơi độc, quy kinh Can, Phế.
Công năng: Bình Can giải uất, minh mục, hoạt huyết, khu phong, chỉ dương (ngừng ngứa).
Chủ trị:
- Bình Can giải uất, hoạt huyết: Dùng khi Can khí uất kết, gây đau sườn ngực, đau dây thần kinh liên sườn, tắc sữa, viêm (nhọt) vú. Phối hợp với Sài hồ, Chi tử, Mẫu đơn bì.
- Minh mục: Trị các chứng nhức đầu, chóng mặt do Can dương vượng. Phối hợp với Câu đằng, Mẫu lệ, Cúc hoa. Để trị đau mắt đỏ kéo màng mắt, phối hợp với Bạc hà, Chi tử.
- Khu phong chỉ dương: Dùng khi phong ngứa tích tụ, dị ứng.
YHHĐ: giãn cơ trơn và hạ huyết áp, lợi tiểu, long đờm, giảm ho, giảm hen suyễn, cải thiện trương lực cơ, cải thiện libido và cải thiện quá trình sinh tinh (tăng testosteron), chống oxy hóa, kháng khuẩn, tẩy giun sán, hạ đường huyết.
Liều dùng: Ngày dùng từ 6-9g, dạng thuốc sắc.
Kiêng kỵ: người huyết hư không nên dùng bạch tật lê.