Tên khoa học:
Rosa laevigata Michx
Tên gọi khác:
Kim anh, thích lê tử, đường quán tử.
Nguồn gốc:
Bảo Khang Đường sử dụng dược liệu Kim anh tử ở tỉnh Giang Tây (Trung Quốc)
Bộ phận sử dụng:
Quả chín phơi sấy khô của cây Kim anh
Thành phần hóa học:
Saponins, citric acid, fructose, sucrose, tannin, resin, vitamin C, citric acid.
Tính vị, quy kinh:
Vị chua, chát, tính bình
Quy kinh Tỳ, Phế, Thận.
Công năng:
Cố tinh, sáp niệu, cầm tiêu chảy.
Chủ trị:
Chữa di tinh, hoạt tinh, khí hư bạch đới do thận hư.
Chữa tiểu tiện nhiều, đái són, đái dầm do thận hư; đặc biệt đối với trẻ em.
Cầm tiêu chảy do tỳ hư hoặc lỵ lâu ngày không khỏi.
Chữa di tinh, mộng tinh, hoạt tinh, đái rắt, băng huyết, rong huyết, đới hạ; tiêu chảy lâu ngày, lỵ lâu ngày, suy nhược thần kinh.
Liều dùng:
6-12g/ ngày, dạng thuốc sắc, thuốc hoàn tán.
Kiêng kỵ:
Những người có thấp nhiệt, tiện bí không nên dùng.