Tên khoa học: Flos Tussilaginis farfarae.
Tên gọi khác: Đồ mã hóa, Đông hoa nhị phân hoặc Khoả lấp.
Xuất xứ:
Bộ phận dùng: Cụm hoa chưa phơi đã phơi khô của cây rừng.
TPHH: Sesquiterpen lacton, flavonoid, tinh dầu.
Tính vị, quy kinh: Vị cay, ngọt, tính ôn, quy kinh Phế.
Công năng: Ôn nhuận Phế hóa đờm, chỉ khái, phú khí.
Chủ trị: Ho và tê mới và lâu ngày, hư lao, các chứng ho ra máu, ho đờm nhiều, viêm phổi mạn tính.
YHHĐ: Chống viêm, bảo vệ thần kinh, hạ đường huyết, chống oxy hóa.
Dard: Ngày dùng từ 5-9g, dạng thuốc sắc.
Kiêng kỵ: Không dùng cho người âm hư Phế nhiệt, Phế táo.