Tên khoa học:
Radix Linderae.
Tên gọi khác:
Bàng kỳ, Thai ô dược, Thổ mộc hương, Kê cốt hương, Bàng tỵ, Thiên thai ô dược, Ô dược nam, Cây dầu đắng,…
Nguồn gốc:
Bảo Khang Đường sử dụng dược liệu xuất xứ ở tỉnh Giang Tây (Trung Quốc).
Bộ phận sử dụng:
Rễ phơi hay sấy khô của cây Ô dược.
Thành phần hóa học:
Tinh dầu, alkaloid, lignan, sesquiterpenoid.
Tính vị, quy kinh:
Vị cay, tính ôn.
Quy vào kinh Phế, Tỳ, Thận, Bàng quang.
Công năng:
Hành khí chỉ thống, kiện Vị tiêu thực, ôn Thận tán hàn.
Chủ trị:
Hành khí chỉ thống, ôn Thận tán hàn: Dùng khi hàn ngưng trệ, đầy bụng, đau bụng dưới do Bàng quang khí hàn, khí nghịch phát suyễn, di niệu, sán khí, hành kinh đau bụng,.
Kiện Vị tiêu thực: Chữa Vị hàn, ăn uống kém tiêu, sôi bụng, nuốt chua, buồn nôn.
Liều dùng:
3-9 g/ngày.
Kiêng kỵ:
Người khí hư, nội nhiệt không nên dùng.