Tên khoa học: Semen euryales Ferox
Tên gọi khác: Kê đầu thực, Nhạn đầu, Thủy kê đầu, Kê đầu liên, Khiếm thật, Khiếm thực mễ, Đại khiếm thực.
Nguồn gốc: Khiếm thực thường được trồng trong các ao đầm ở nhiều tỉnh của Trung Quốc, đặc biệt là các tỉnh giáp giới Việt Nam như Vân Nam, Quảng Đông và Quảng Tây.
Bộ phận sử dụng:
Dùng hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây khiếm thực.
Thành phần hóa học:
Trong Khiếm thực có chứa nhiều catalase và tinh bột.
Ngoài ra còn có các thành phần như 32% hydrat cacbon, 4,4% chất protein, 0,2% chất béo, 0,11% phospho, 0,009% calci, 0,004% sắt, 0,006% vitamin C.
Tính vị, quy kinh:
Vị ngọt, chát; tính bình.
Quy vào kinh Tỳ, Thận.
Công năng:
Ích Thận, cố tinh, bổ Tỳ, trừ thấp, ngừng tiêu chảy, ngừng đới hạ.
Chủ trị:
Dùng trong trường hợp thận hư dẫn đến di tinh, hoạt tinh, mộng tinh, tiểu tiện không cầm lại được, bạch đới.
Kiện Tỳ cầm tiêu chảy; đặc biệt với trẻ em Tỳ hư, tiêu hóa không tốt, tiêu chảy không ngừng.
Liều dùng:
12-20 g/ngày
Kiêng kỵ:
Những người đại tiện táo bón, tiểu tiện bí không nên dùng.