Tên khoa học: Radix Polygalae.
Tên gọi khác: Khổ viễn chí, Nam viễn chí.
Xuất xứ: Thiềm Tây.
Bộ phận dùng: Rễ phơi hay sấy khô của các cây Viễn chí: Viễn chí lá nhỏ (Polygala tenuifolia Willd.) và cây Viễn chí lá trứng (Polygala sibirien l.)
TPHH: Saponin, xanthon, oligosaccharid ester.
Tính vị, quy kinh: Vị đắng, cay, tính ôn, quy kinh Tâm, Phế, Thận.
Công năng: An thần ích trí, hóa đàm, chỉ khái, giải độc.
Chủ trị:
- An thần ích trí: chữa tâm thần bất an, mất ngủ, hay quên, chóng mặt, mờ mắt, ù tai. Có thể phối hợp với Toan táo nhân.
- Hóa đàm, chỉ khái: Dùng khi ho đàm, đàm đặc khó thở. Phối hợp Cát cánh, Đào nhân, Uất kim.
- Giải độc: Trị nhọt độc, hậu bối, vú sưng đau: Viễn chí ngâm rượu để uống, bã đắp ngoài.
YHHĐ: Bảo vệ tế bào thần kinh, an thần, gây ngủ, kháng viêm, kháng virus, chống oxy hóa, chống lão hóa và chống loạn nhịp tim.
Liều dùng: Ngày dùng từ 3-9g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán, thường phối hợp với các vị thuốc khác. Viễn chí chích Mật ong sẽ làm giảm kích thích hầu họng.
Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai, Tâm thực hỏa, viêm loét dạ dày, trầm cảm không nên dùng. Kỵ với sắt.