Tên khoa học: Bulbus Fritillariae.
Tên gọi khác: Xuyên bối mẫu.
Xuất xứ: Tứ Xuyên
Bộ phận dùng: Thân hành của cây Xuyên bối mẫu.
TPHH: Alkaloid (fritimin), saponin, terpenoid, glycosid.
Tính vị, quy kinh: Vị đắng, ngọt, tính hơi hàn, quy kinh Phế, Tâm.
Công năng: Thanh nhiệt, nhuận Phế, hóa đờm, tán kết.
Chủ trị:
- Thanh nhiệt, nhuận Phế, hóa đờm: Dùng trong các chứng ho ráo do Phế nhiệt, ho khan, ho đờm có máu, ho lao (không có vi khuẩn).
- Tán kết: dùng trị các chứng ung thũng, anh lựu (bướu cổ), loa lịch (tràng nhạc), áp xe vú.
- Dùng ngoài trị mụn nhọt, sưng tấy.
YHHĐ: giảm ho, long đờm, giảm đau, kháng viêm, chống oxy hóa.
Liều dùng: Ngày dùng từ 4-9g, dạng thuốc sắc hoặc dùng bột hòa với nước thuốc thang đã sắc, uống mỗi lần từ 1-2g bột.
Kiêng kỵ: Bối mẫu kỵ Ô đầu, Phụ tử.