Tên khoa học: Common Monkshood Mother Root
Bộ phận dùng: Dược liệu này là rễ củ của cây Ô đầu (một loại thực vật thuộc họ Mao lương) được trồng.
Xuất xứ: Tứ xuyên
Tính vị: Cay (辛), Đắng (苦), Nóng (热), và rất độc (大毒).
Quy kinh: Tâm (心), Can (肝), Tỳ (脾), Thận (肾).
Công năng:
- Trừ phong, trừ thấp (祛风除湿)
- Ôn kinh (温经)
- Tán hàn, chỉ thống (散寒止痛)
Chủ trị: Phong hàn thấp tý (风寒湿痹), đau khớp, tê bì chân tay, liệt nửa người, đau đầu do phong (头风头痛), đau bụng do lạnh (心腹冷痛), đau do thoát vị lạnh (寒疝作痛), đau và bầm tím do chấn thương (跌打瘀痛), ung nhọt âm (阴疽肿毒), và có thể dùng để gây tê giảm đau (麻醉止痛).
Tác Dụng Dược Lý :
Liều dùng: Dùng nội: Sắc nước uống, 3-9g; hoặc nghiền thành bột, 1-2g; hoặc chế thành viên, tán bột. Dùng nội cần phải qua chế biến trước; khi sử dụng trong thuốc sắc, cần sắc trước 1-2 giờ để giảm độc tính. Dùng ngoài: Lượng thích hợp, nghiền thành bột rắc lên hoặc trộn với dung dịch để đắp.
Kiêng kỵ: Người có âm hư dương thịnh, người mắc các chứng đau do nhiệt và phụ nữ mang thai không nên dùng. Chống chỉ định khi dùng cùng với các vị thuốc như Bán hạ, Qua lâu, Thiên hoa phấn, Xuyên bối mẫu, Chiết bối mẫu, Bạch liễm, và Bạch cập. Ngâm nước uống hoặc sắc với rượu dễ gây ngộ độc, nên cần thận trọng khi sử dụng. DƯỢC LIỆU RẤT ĐỘC.